Kiến thức ngành điện

quang cao
Tài Liệu Plc
TÀI LIỆU HVAC
Hiển thị các bài đăng có nhãn bien-tan-mitsubishi. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn bien-tan-mitsubishi. Hiển thị tất cả bài đăng

 Bài viết này kienthucnganhdien.com  chia sẻ các bạn tài liệu biến tần mitsubishi cách cài đặt biến tần Mitsubishi E500 


Hướng dẫn cách cài đặt biến tần Mitsubishi E500



Hướng dẫn cách cài đặt biến tần Mitsubishi E500

Để có thể cài đặt được thông số của biến tần thì quý vị phải chuyển về chế độ PU bằng cách : Ấn nút MODE nhiều lần đến khi hiện OP.nd (nếu đang ở chế độ EXT), rồi dùng nút lên, xuống để chọn PU và đèn PU sẽ sáng trên màn hình, ấn MODE nhiều lần để quay về.

Nếu quý vị ấn nút lên, xuống mà không được thì quý vị phải cài hàm P79 = 0 bằng cách : Ấn MODE nhiều lần đến khi hiện Pr => Ấn nút lên tìm hàm P79 => Ấn nút SET, rồi dùng phím lên, xuống thay đổi giá trị về 0 => Ấn nút SET để lưu, rồi ấn MODE nhiều lần để thoát. Sau đó, quý vị làm như bước trên để về chế độ PU.

Cách cài đặt lệnh RUN/STOP và điều chỉnh tần số trên bàn phím:

  • Quý vị phải làm cho đèn PU sáng hoặc ta thay đổi thông số P79 = 1.
  • Cách đặt lệnh : Ấn nút MODE nhiều lần đến khi hiện Pr => Ấn nút lên, xuống tìm hàm P79 => Ấn nút SET, rồi dùng phím lên, xuống thay đổi về 1 => Ấn nút SET để lưu giá trị, rồi ấn MODE nhiều lần để quay về.
  • Thực hiện lệnh chạy: trước hết cần phải cài tần số bằng cách xoay núm biến trở trên bàn phím. Rồi ấn nút FWD để chạy thuận hoặc ấn REV để chạy nghịch, ấn STOP để dừng.

Cách cài đặt lệnh RUN/STOP bằng terminal (thiết bị ngoài) và điều chỉnh tần số bằng biến trở:

  • Quý vị phải làm cho đèn EXT sáng bằng cách : Ấn nút MODE nhiều lần đến khi hiện PU (nếu đang ở chế độ PU), rồi dùng nút lên, xuống để chọn OP.nd và đèn EXT sẽ sáng trên màn hình, ấn MODE nhiều lần để quay về. Hoặc ta thay đổi thông số P79 = 2. 
  • Cách đặt lệnh : Ấn nút MODE nhiều lần đến khi hiện Pr => Ấn nút lên, xuống tìm hàm P79 => Ấn nút SET, rồi dùng phím lên, xuống thay đổi về 2 => Ấn nút SET để lưu giá trị, rồi ấn MODE nhiều lần để quay về.
  • Thực hiện lệnh chạy: Nối SD với STF để chạy thuận hoặc nối SD với STR để chạy nghịch, xoay biến trở để cài tần số, muốn dừng ta ngắt kết nối SD với STR hoặc STF.
  • Cách đấu biến trở: Chân giữa của biến trở nối với chân 2, hai chân còn lại nối với 10 và 5 (khi xoay biến trở lên mà tần số đi xuống thì ta đảo hai chân 10 và 5 cho nhau).

Cách cài đặt chạy thuận, chạy nghịch : Các bước thực hiện giống như trên, nhưng ta phải cài hàm P78 = 0 để bật chế độ chạy nghịch, chạy thuận.

  • Trước tiên, quý vị đặt hàm P79 = 2.
  • Cài hàm P78 = 0 bằng cách : Ấn nút MODE nhiều lần đến khi hiện Pr => Ấn nút lên, xuống tìm hàm P78 => Ấn nút SET, rồi dùng phím lên, xuống thay đổi về 0 => Ấn nút SET để lưu giá trị, rồi ấn MODE nhiều lần để quay về.
  • Thực hiện lệnh chạy : Để chạy thuận, quý vị nối SD với STF, xoay biến trở đặt tần số. Để chạy nghịch, quý vị ngắt chạy thuận trước bằng cách ngắt SD với STF rồi nối SD với STF.

Cài đặt tần số MAX: P1 (Hz).

  • Cách đặt lệnh : Ấn nút MODE nhiều lần đến khi hiện Pr => Ấn nút lên, xuống tìm hàm P1 => Ấn nút SET, rồi dùng phím lên, xuống thay đổi giá trị => Ấn nút SET để lưu giá trị, rồi ấn MODE nhiều lần để quay về.

Cài đặt thời gian tăng tốc, giảm tốc:

  • Thời gian tăng tốc: P7.
  • Cách đặt lệnh : Ấn nút MODE nhiều lần đến khi hiện Pr => Ấn nút lên, xuống tìm hàm P7 => Ấn nút SET, rồi dùng phím lên, xuống thay đổi giá trị => Ấn nút SET để lưu giá trị, rồi ấn MODE nhiều lần để quay về.
  • Thời gian giảm tốc: P8.
  • Cách đặt lệnh : Ấn nút MODE nhiều lần đến khi hiện Pr => Ấn nút lên, xuống tìm hàm P8 => Ấn nút SET, rồi dùng phím lên, xuống thay đổi giá trị => Ấn nút SET để lưu giá trị, rồi ấn MODE nhiều lần để quay về.

Cài đặt thông số động cơ:

  • Công suất định mức động cơ: P80 (KW).
  • Cách đặt lệnh : Ấn nút MODE nhiều lần đến khi hiện Pr => Ấn nút lên, xuống tìm hàm P80 => Ấn nút SET, rồi dùng phím lên, xuống thay đổi giá trị => Ấn nút SET để lưu giá trị, rồi ấn MODE nhiều lần để quay về.
  • Dòng điện định mức động cơ: P9 (A).
  • Cách đặt lệnh : Ấn nút MODE nhiều lần đến khi hiện Pr => Ấn nút lên, xuống tìm hàm P9 => Ấn nút SET, rồi dùng phím lên, xuống thay đổi giá trị => Ấn nút SET để lưu giá trị, rồi ấn MODE nhiều lần để quay về.
  • Dòng điện không tải của động cơ: P82 (thông thường bằng một nửa dòng định mức động cơ).
  • Cách đặt lệnh : Ấn nút MODE nhiều lần đến khi hiện Pr => Ấn nút lên, xuống tìm hàm P82 => Ấn nút SET, rồi dùng phím lên, xuống thay đổi giá trị => Ấn nút SET để lưu giá trị, rồi ấn MODE nhiều lần để quay về.
  • Điện áp định mức động cơ: P83 (V).
  • Cách đặt lệnh : Ấn nút MODE nhiều lần đến khi hiện Pr => Ấn nút lên, xuống tìm hàm P83 => Ấn nút SET, rồi dùng phím lên, xuống thay đổi giá trị => Ấn nút SET để lưu giá trị, rồi ấn MODE nhiều lần để quay về.
  • Tần số định mức động cơ: P84 (HZ).
  • Cách đặt lệnh : Ấn nút MODE nhiều lần đến khi hiện Pr => Ấn nút lên, xuống tìm hàm P84 => Ấn nút SET, rồi dùng phím lên, xuống thay đổi giá trị => Ấn nút SET để lưu giá trị, rồi ấn MODE nhiều lần để quay về.

Cài đặt thông số bảo vệ biến tần: 

  • Bảo vệ quá dòng đầu ra P150 (0 – 200%): mặc định là 150% (nếu biến tần khi chạy báo quá dòng hoặc quá tải ta có thể thay đổi thông số này và nên cài nhỏ hơn 150% để tránh cháy nổ).
  • Cách đặt lệnh : Ấn nút MODE nhiều lần đến khi hiện Pr => Ấn nút lên, xuống tìm hàm P150 => Ấn nút SET, rồi dùng phím lên, xuống thay đổi giá trị => Ấn nút SET để lưu giá trị, rồi ấn MODE nhiều lần để quay về.
  • Bảo vệ quá dòng khi biến tần đang chạy động cơ P22 (0 – 200%): thông thường cài nhỏ hơn thông số P150.
  • Cách đặt lệnh : Ấn nút MODE nhiều lần đến khi hiện Pr => Ấn nút lên, xuống tìm hàm P22 => Ấn nút SET, rồi dùng phím lên, xuống thay đổi giá trị => Ấn nút SET để lưu giá trị, rồi ấn MODE nhiều lần để quay về.
  • Bảo vệ mất pha ngõ ra biến tần P251 (1 là có, 2 là không).
  • Cách đặt lệnh : Ấn nút MODE nhiều lần đến khi hiện Pr => Ấn nút lên, xuống tìm hàm P251 => Ấn nút SET, rồi dùng phím lên, xuống thay đổi giá trị => Ấn nút SET để lưu giá trị, rồi ấn MODE nhiều lần để quay về.
  • Cài đặt quạt P244 : 0 là quạt luôn luôn chạy, 1 là quạt chạy khi biến tần chạy.
  • Cách đặt lệnh : Ấn nút MODE nhiều lần đến khi hiện Pr => Ấn nút lên, xuống tìm hàm P244 => Ấn nút SET, rồi dùng phím lên, xuống thay đổi giá trị => Ấn nút SET để lưu giá trị, rồi ấn MODE nhiều lần để quay về.

RESET thông số biến tần về cài đặt mặc định nhà sản xuất : ALLC = 1.

  • Cách đặt lệnh : Ấn nút MODE nhiều lần đến khi hiện HElP => Ấn nút lên, xuống tìm hàm ALLC => Ấn nút SET, rồi dùng phím lên, xuống thay đổi giá trị về 1 => Ấn nút và giữ nút SET đến khi màn hình nhấp nháy, rồi ấn MODE nhiều lần để quay về.

Cài đặt cấp tốc độ : Để chạy cấp tốc độ thì quý vị phải cài các chân cấp tốc độ và tần số ở các cấp tốc độ tương ứng.

  • Trước tiên, quý vị cài P79 = 2.
  • Để cài các chân điều khiển cấp tốc độ thì quý vị vào các hàm P180, P181, P182, rồi đặt các giá trị tương ứng là 0, 1, 2, 8 bằng cách : Ấn nút MODE nhiều lần đến khi hiện Pr => Dùng nút lên, xuống tìm các hàm trên => Ấn nút SET, rồi dùng phím lên, xuống để đặt các giá trị tương ứng => Ấn nút SET để lưu giá trị, rồi ấn MODE nhiều lần để quay về.
  • Để cài tần số cấp tốc độ từ 1 đến 7 thì quý vị vào các hàm P4 đến P6, P24 đến P27 rồi đặt tần số tương ứng với cấp tốc độ mà quý vị mong muốn bằng cách : Ấn nút MODE nhiều lần đến khi hiện Pr => Dùng nút lên, xuống tìm các hàm trên => Ấn nút SET, rồi dùng phím lên, xuống để đặt giá trị tần số mà quý vị mong muốn => Ấn nút SET để lưu giá trị, rồi ấn MODE nhiều lần để quay về.  
  • Chạy cấp tốc độ 1 : Nối SD với RL, rồi nối SD với STF để chạy.
  • Chạy cấp tốc độ 2 : Nối SD với RM, rồi nối SD với STF để chạy.
  • Chạy cấp tốc độ 3 : Nối SD với RL và RM, rồi nối SD với STF để chạy.
  • Chạy cấp tốc độ 4 : Nối SD với RH, rồi nối SD với STF để chạy.
  • Chạy cấp tốc độ 5 : Nối SD với RL và RH, rồi nối SD với STF để chạy.
  • Chạy cấp tốc độ 6 : Nối SD với RM và RH, rồi nối SD với STF để chạy.
  • Chạy cấp tốc độ 7 : Nối SD với RL, RH và RM, rồi nối SD với STF để chạy.

Hướng dẫn cài đặt Biến tần Mitsubishi E500 chi tiết và cụ thể nhất ,Giới thiệu về các tính năng và cách cài đặt dòng biến tần Mitsubishi E500. Ví dụ về cách cài chương trình điều khiển biến tần Mitsubishi E500 bằng công tắc và biến trở ngoài.

cách cài đặt dòng biến tần Mitsubishi E500 chi tiết nhất. Ví dụ về cách cài chương trình điều khiển biến tần Mitsubishi E500 bằng công tắc và biến trở ngoài.

Tài liệu biến tần mitsubishi e500 tiếng việt

>>>Tải  Tài liệu biến tần mitsubishi e500 tiếng việt tại đây

1. Giới thiệu về dòng biến tần Mitsubishi

1.1 Các ưu điểm nổi bật của biến tần Mitsubishi

+ Thân thiện với môi trường: bộ lọc EMC giảm nhiễu điện từ (được tích hợp trong FR-A800, FR-F800). Có thể được kết hợp với cuộn kháng AC và DC để triệt tiêu dòng điện hài nhằm cải thiện hệ số công suất. Biến tần Mitsubishi đáp ứng các tiêu chuẩn hạn chế chất độc hại (RoHS) của EU, thân thiện với con người và với môi trường.

+ Nâng cao hiệu suất điều khiển: Mitsubishi cung cấp khả năng điều khiển mạnh mẽ và chính xác. Nâng cao hiệu suất động cơ. Cung cấp giải pháp giúp tiết kiệm năng lượng hiệu quả.

+ Độ bền cao và dễ bảo trì: Tuổi thọ quạt làm mát và tụ điện lên tới 10 năm. Độ suy giảm của tụ điện mạch chính, tụ điện mạch điều khiển và điện trở giới hạn dòng điện có thể được theo dõi. Biến tần tự chẩn đoán mức độ suy giảm và đưa ra cảnh báo, cho phép ngăn ngừa sự cố. Việc nâng cấp cũng như bảo trì rất dễ dàng.

+ Dễ sử dụng: Cài đặt thông số biến tần trực tiếp thông qua bảng điều khiển hoặc cài đặt từ xa trên máy tính.

giới thiệu dòng biến tần Fr e500

Giới thiệu biến tần Mitsubishi E500

>>>> Bài viết liên quan


1.2 Sơ đồ đấu dây biến tần E500

Nguồn cấp cho biến tần AC 3 pha (220V hoặc 380V) cấp vào chân R, S, T hoặc một pha cấp vào chân R, S. Sơ đồ kết tương tự như các loại biến tần khác của hãng Mitsubishi, sơ đồ chi tiết trình bày trong hình dưới đây.

sơ đồ đấu dây biến tần Fr e500

Sơ đồ đấu dây biến tần Fr-e500

2. Cài đặt thông số biến tần Mitsubishi E500

Biến tần Fr-E500 chỉ cho phép thay đổi thông số ở chế độ vận hành bằng keypad PU. Nếu đang ở chế độ chạy bằng lệnh ngoài thì ta cài thông số P.79 = 1 để chuyển sang chế độ PU. Quy trình thay đổi thông số biến tần Mitsubishi E500 được trình bày như hình bên dưới.

Quy trình cài đặt biến tần mitsubishi e500

Quy trình cài đặt biến tần Mitsubishi Fr E500

2.1 Nhóm thông số cơ bản

Thông số

Giá trị mặc định

Chức năng

P.1

120 Hz

Tần số ngõ ra lớn nhất

P.2

0 Hz

Tần số ngõ ra nhỏ nhất

P.3

60 Hz

Tần số cơ bản

P.4

60 Hz

Cấp tốc độ cao ứng với công tắc RH

P.5

30 Hz

Cấp tốc độ trung bình ứng với công tắc RM

P.6

10 Hz

Cấp tốc độ thấp ứng công tắc RL

P.7

5s or 10s

Thời gian tăng tốc

P.8

5s or 10s

Thời gian giảm tốc

P.9

Tùy loại biến tần

Dòng điện dùng để bảo vệ quá tải, chức năng này hoạt động như một relay nhiệt.

P.15

5

Tần số thử máy (Jog)

P.16

0,5s

Thời gian tăng tốc và giảm tốc khi chạy chế độ nhấp thử (Jog)

P.24

X

Cài tần số cho cấp tốc độ 4

P.25

X

Cài tần số cho cấp tốc độ 5

P.26

X

Cài tần số cho cấp tốc độ 6

P.27

X

Cài tần số cho cấp tốc độ 7

P.244

0

Lựa chọn cách hoạt động của quạt giải nhiệt

0: Quạt quay khi biến tần được cấp nguồn.

1: Quạt quay khi biến tần chạy, khi biến tần dừng thì dựa vào nhiệt độ điều khiển quạt quay hay dừng.

2.2 Nhóm chức năng ngõ vào và ra

Thông số

Giá trị mặc định

Chân

Chức năng

Các chân ngõ vào

P.73

0

2

Lựa chọn điện áp cho chân ngỏ vào điện áp tương tự

0: 0 – 5V

1: 0 – 10V

P.180

0

RL

Chọn chức năng các chân ngỏ vào. Kết hợp 3 chân RH, RM, RL điều khiển chạy các cấp tốc độ.

0: Chạy cấp tốc độ thấp

1: Chạy cấp tốc độ trung bình

2: Chạy cấp tốc độ cao

P.181

1

RM

P.182

2

RH

Các chân ngõ ra

P.191

0

RUN

Chọn chức năng các chân ngỏ ra

0: RUN – Chân tín hiệu xuất mức thấp khi biến tần xuất tần số ngỏ ra lớn hơn hoặc bằng tần số bắt đầu.

3: Báo quá tải

4: FU – Chân tín hiệu xuất mức thấp khi tần số ngỏ ra bằng với một tần số đặt trước.

99: ABC – Báo biến tần xuất hiện lỗi.

P.192

4

FU

P.192

99

A, B, C

Nếu so sánh chương trình của E500 với biến tần E700, thì ở biến tần Mitsubishi E500 mặc định hai chân STF, STR là chạy thuận và nghịch không thể thay đổi chức năng.

Các chức năng khác cho các chân ngỏ vào và ra vui lòng tham khảo tài liệu sổ tay biến tần trang 146, 147.

2.3 Nhóm thông số bảo vệ biến tần

Thông số

Giá trị mặc định

Chức năng

P.22

150%

Mức bảo vệ quá tải khi biến tần đang hoạt động

P.78

0

Lựa chọn ngăn chặn đảo chiều quay động cơ. Thông số này giúp bảo vệ động cơ và các cơ cấu cơ khí không cho phép động cơ quay chiều ngược lại.

0: Cho phép quay cả hai chiều

1: Không cho phép quay chiều nghịch

2: Không cho phép quay chiều thuận

P.150

150%

Mức phát hiện dòng ngỏ ra sẽ thực hiện bảo vệ biến tần tại mọi thời điểm.

Ta thấy ở biến tần Mitsubishi E500 không hỗ trợ chức năng bảo vệ mất pha cả ngỏ vào và ngỏ ra. Đây là một điểm khác nửa so với các dòng biến tần khác của hãng Mitsubishi.

3. Ví dụ cài đặt biến tần mitsubishi E500 bằng công tắc, biến trở ngoài

– Sơ đồ đấu dây chạy công tắc ngoài và biến trở ngoài

Ví dụ cài đặt biến tần mitsubishi e500 bằng công tắc ngoài

Sơ đồ điều khiển bằng công tắc biến trở ngoài

– Cài đặt các thông số  biến tần mitsubishi E500:

Thông số chỉ được thay đổi khi biến tần ở chế độ vận hành trên keypad PU, cài P.79 = 1.

 Khi điều khiển bằng biến trở thì các chân RH, RM, RL phải để hở, vì mức độ ưu tiên của các công tắc cấp tốc độ cao hơn chân ngõ vào tương tự.

+ P.79 = 2 cố định điều khiển biến tần bằng công tắc, biến trở ngoài: đèn EXT sáng.

+ P.1 = 50 Hz tần số ngỏ ra lớn nhất

+ P.7 = 5s thời gian tăng tốc

+ P.8 = 5s thời gian giảm tốc

Tài liệu biến tần mitsubishi e500 tiếng việt

>>>Tải  Tài liệu biến tần mitsubishi e500 tiếng việt tại đây


Xem thêm>>

Xem thêm>>

Đóng liên hệ [x]
hotline0916 72 69 59